Việc tính toán và lựa chọn tiết diện dây dẫn theo công suất luôn được nhiều người quan tâm khi đấu nối, dẫn cấp hệ thống điện. Không chỉ sẽ tiết kiệm chi phí, an toàn cho người sử dụng, chúng ta còn có thể giảm thiểu tổn hao điện năng truyền dẫn.
Trong thời đại mới này, một đất nước đang phát triển cũng sẽ mới mẻ theo từng năm, từng tháng, từng ngày, thậm chí từng giờ.
Sự mới mẻ đó kéo theo những nhu cầu tất yếu. Đó là nhu cầu về ăn mặc, ngủ nghỉ, hưởng thụ cuộc sống. Trong đó, nhu cầu về nhà ở, các khu công trình, các khu đô thị hóa ngày càng tăng cao.
Chính vì lẽ đó, việc đầu tư xây mới, hay nâng cấp cơ sở hạ tầng của những công trình này là rất quan trọng. Và việc lựa chọn tiết diện dây dẫn theo công suất sẽ giúp cải tạo hệ thống điện, phát triển hệ thống điện dân dụng phù hợp với nhu cầu thực tiễn trong các tòa nhà lớn.
Không những thế, việc tính toán sẽ tiết kiệm chi phí, an toàn cho người sử dụng, chúng ta còn có thể giảm thiểu tổn hao điện năng truyền dẫn.
Khi tính toán tiết diện dây dẫn, ta nên chú ý đến những hướng dẫn, lưu ý của các chuyên gia. Dưới đây sẽ là những gợi ý để mọi người tham khảo và có cái nhìn tổng quát nhất:
Đối với hệ thống điện sinh hoạt (dây điện dân dụng), ta có thể làm theo các gợi ý sau:
Nếu dùng dây dẫn có tiết diện quá lớn thì sẽ lãng phí tiền bạc, ảnh hưởng đến tính thẩm mỹ của công trình.
Nếu dùng dây dẫn có tiết diện quá nhỏ (nhỏ hơn điều kiện cho phép) thì sẽ dẫn đến tình trạng quá tải. Dây sẽ bị nóng, dẫn đến việc khi kéo dài ra sẽ bị giòn → đứt → nóng chảy → chập cháy → tổn thất đường dây.
Vì thế, ta nên tính toán và chọn tiết diện dây dẫn theo công suất (W) và cường độ dòng điện (A). Mọi người có thể tham khảo bảng dưới đây.
Bảng tra dây dẫn
(mm) |
Công Suất (kW) |
Công Suất (kW) |
Dòng Điện (A) |
Tại 220V |
Tại 380V |
220V |
|
0.75 |
0.35 |
1.05 |
1.875 |
1 |
0.47 |
1.40 |
2.5 |
1.25 |
0.58 |
1.75 |
3.125 |
1.5 |
0.70 |
2.10 |
3.75 |
2 |
0.94 |
2.81 |
5 |
2.5 |
1.17 |
3.51 |
6.25 |
3.5 |
1.64 |
4.91 |
8.75 |
4 |
1.87 |
5.61 |
10 |
5.5 |
2.57 |
7.71 |
13.75 |
6 |
2.81 |
8.42 |
15 |
8 |
3.74 |
11.22 |
20 |
10 |
4.68 |
14.03 |
25 |
11 |
5.14 |
15.43 |
27.5 |
14 |
6.55 |
19.64 |
35 |
16 |
7.48 |
22.44 |
40 |
22 |
10.29 |
30.86 |
55 |
25 |
11.69 |
35.06 |
62.5 |
30 |
14.03 |
42.08 |
75 |
35 |
16.36 |
49.09 |
87.5 |
38 |
17.77 |
53.30 |
95 |
50 |
23.38 |
70.13 |
125 |
60 |
28.05 |
84.15 |
150 |
70 |
32.73 |
98.18 |
175 |
80 |
37.40 |
112.20 |
200 |
95 |
44.41 |
133.24 |
237.5 |
100 |
46.75 |
140.25 |
250 |
120 |
56.10 |
168.30 |
300 |
125 |
58.44 |
175.31 |
312.5 |
150 |
70.13 |
210.38 |
375 |
150 |
70.13 |
210.38 |
375 |
185 |
86.49 |
259.46 |
462.5 |
200 |
93.50 |
280.50 |
500 |
240 |
112.20 |
336.60 |
600 |
250 |
116.88 |
350.63 |
625 |
300 |
140.25 |
420.75 |
750 |
400 |
187.00 |
561.00 |
1000 |
Đối với những dây nhánh trong gia đình (dây di động) - từ ổ cắm đến công tắc và các thiết bị có công suất < 1kW (ti vi, tủ lạnh, quạt điện): dùng dây súp mềm, tiết diện 2×1,5mm2.
Đối với những dây di động có công suất > 1kW và <2kW (lò sưởi, bếp điện…): dùng cáp PVC với hai lớp cách điện, tiết diện 2×2,5mm2.
Đối với những thiết bị điện có công suất > 2kW: tính toán lựa chọn tiết diện dây dẫn theo công suất như gợi ý trên.
Liên hệ với chúng tôi để tham khảo them nhiều sản phẩm khác.
Tin liên quan
Với chúng tôi
Liên hệ đặt hàng, hoặc gặp vấn đề về sản phẩm. Hãy gọi cho chúng tôi
Chúng tôi đã và đang hợp tác cùng
Công ty Cổ phần Đông Giang
(Thành viên của Ngọc Khánh Group)
GPKD số 0900220897 do Sở KH và ĐT tỉnh Hưng Yên cấp ngày 19/12/2003
GĐ/Sở hữu website Vũ Quang Khánh
Địa Chỉ Nhà máy: Khu công nghiệp Phố Nối A - Xã Trưng Trắc - Huyện Văn Lâm - Hưng Yên
VPGD: Tầng 8, Toà nhà NK Group, số 37 Nguyễn Sơn, phường Ngọc Lâm, quận Long Biên, Hà Nội
Điện thoại: 0243.827.1389 / 0973.318.335
Email: pkd.goldcup@donggiang.vn
Website: goldcup.com.vn - ngockhanh.vn